han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương
han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương
Menu
Ngữ pháp V +  (으)ㄹ 뻔하다

Ngữ pháp V +  () 뻔하다

 

 

Cách dùng:  Diễn tả một sự việc có thể xảy ra nhưng nó không xảy ra. Nghĩa trong tiếng Việt là “Suýt, suýt nữa,…”

Thường đi với trạng từ “하마터면: suýt nữa”

뻔하다 luôn được dùng dưới dạng 뻔했다 (luôn sử dụng thì quá khứ)

 

Ví dụ:

하마터면 기차를 놓칠 뻔했다

Suýt nữa đã bỏ lỡ chuyến tàu rồi

횡단보도에서 사람을 뻔했어요

Suýt nữa thì tông người ta ở đường dành cho người đi bộ

서두르다가 핸드폰을 잃어버릴 뻔했어요

Do vội vã mà suýt bỏ quên điện thoại

 

- Khi thổi phồng, cường điệu hoá tình huống hay hoàn cảnh đã từng có trong qúa khứ thì dùng dưới dạng /어서 죽을 뻔하다

 

Ví dụ:

어제는 배가 너무 고파서 죽을 뻔했어요

Hôm qua đau bụng muốn chết đi được

무서워서 죽을 뻔했어요

Sợ muốn chết

 

Nguồn: Internet

 

Tin tức mới nhất

đăng ký

Gọi điện SMS Chỉ đường
Go Top