ÂM “의” VÀ 3 CÁCH ĐỌC
Danh từ 의 là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: thuộc về, của.
CẤU TRÚC:
어머니 + 의 = 어머니의( của mẹ )
나 + 의 = 나의 (của tôi )
LƯU Ý:
Với sở hữu cách của các đại từ như 나, 너,저 có thể rút gọn (너의 = 네: 너의 애인 = 네애인)
Ví dụ:
이건 누구의 가방 입니까?
Cái cặp này là của ai vậy?
Danh từ 의 có 3 cách đọc và 3 cách đọc đó có nguyên tắc phát âm khác nhau, cùng tìm hiểu nhé:
/i/
Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm “ㅢ” đứng trước thì âm “ㅢ/ưi” thì đọc là “이/i”
Ví dụ: - 희망 - himang
- 희생 - hiseng
Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm “ ㅢ “ đứng sau hay ghép mà sau nó là ㅢ (không kèm phụ âm) thì cũng đọc là “이/i”
Ví dụ: - 주의 - chu i
- 동의 - dong i
/ê/
Khi “ 의” chỉ sở hữu mang nghĩa “của” thì đọc là “에/ê”
Ví dụ:나의 사랑 - na ê sarang
/ưi/
Từ ghép chỉ có nguyên âm “ 의” ( từ đứng trước) như 의사, 의자 ,… thì sẽ đọc là “의/ ưi” (giữ nguyên không thay đổi)
Ví dụ: - 의사 - ưi sa
- 의학 - ưi hak
Sưu tầm