PHƯƠNG NGỮ JEJU QUA PHIM “OUR BLUES”
Tiếng địa phương Jeju thực sự khó nghe. Ngay cả người Hàn Quốc đến Jeju du lịch cũng phải than "cứ như nghe tiếng nước ngoài vậy!".
Sau khi xem phim Our Blues (Blues nơi đảo xanh), thấy tiếng địa phương Jeju nghe dễ thương không kém tiếng Busan hay các vùng khác của Hàn Quốc.
Chia sẻ với các bạn một số biểu hiện tiêu biểu:
Người Jeju hay kết thúc câu bằng một số âm đặc biệt như:
Âm 서 hoặc 서예:
혼저옵서예 → 어서오세요 (Chào mừng đã đến)
강옵서예 → 갔다 오세요 (Đi cẩn thận nhé!)
쉬영갑서예 → 쉬어 가세요 (Nghỉ chút rồi hãy đi)
경허지 맙서 → 그렇게 하지 마세요 (Đừng làm như vậy)
차탕갑서 → 차를 타고 가세요 (Lên xe đi!)
Âm 시냐 (dùng cho câu hỏi)
이시냐 → 있느냐 (Có không?)
햄시냐 → 하고 있느냐 (Đang làm hả?)
와시냐 → 왔느냐 (Đến rồi hả?)
감시냐 → 가느냐 (Đi hả?)
Âm 꽈 (dùng khi hỏi "Bao nhiêu?")
얼마나 사쿠꽈 → 얼마나 사겠습니까? (Bao mua bao nhiêu?)
이거 얼마우꽈 →이거 얼마입니까? (Cái này bao nhiêu tiền?)
Rút ngọn câu tối đa và kết thúc bằng ㄴ, 맨
더 필요하맨? → 더 필요해? (Cần nữa không)
만들언? → 만들었어? (Làm chưa?)
간? → 갔어? (Đi à?)
차 타젠? → 차 타고 갈래요? (Có lên xe không?)
삼촌: không chỉ dùng để gọi "chú bác" trong gia đình mà còn được dùng để gọi những người có tuổi (cả nam và nữ) xung quanh mình (vừa kính trọng, vừa thân mật)
무사: có nghĩa là 왜 (gì, tại sao)
무사 이제완? → 왜 이제 왔어? (Làm gì mà giờ mới đến?)
무사 전화핸? → 왜 전화했어? (Gọi điện có việc gì?)
할망 → 할머니 (Bà cụ)
하루방 → 할아버지 (Ông cụ)
중이 → 줘 (Đưa đây)
가줍써 → 가주세요 (Đi đi nhé!)
기꽈 → 그래요? (Thật á?)
속암수다 → 고생 많으십니다 (Bác vất vả quá!)
잘도 좋아예 →참 좋죠 (Tốt không?)
게난마씸 → 맞아요 (Đúng rồi đấy!)
Nguồn: Thông tin Hàn Quốc