han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương

han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương
han ngu dong phuong, hàn ngữ đông phương
Menu
HƯỚNG DẪN XIN VISA THĂM THÂN HÀN QUỐC

VISA THĂM THÂN DÀNH CHO GIA ĐÌNH ĐA VĂN HOÁ

Công dân Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc và đang định cư ở Hàn Quốc có thể mời bố mẹ hoặc anh/chị/em ruột sang Hàn Quốc.

A. Hồ sơ của phía người mời:

1. Thư mời gốc, giấy cam kết về Việt Nam đúng hạn visa gốc, có đóng dấu cá nhân hoặc có chữ ký của người mời (bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).

2. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

3.

. Giấy xác nhận con dấu của con rể/dâu hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký bản gốc.

4. Bản photo 02 mặt thẻ cư trú người nước ngoài của vợ/chồng người Việt Nam.
(trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc 기본증명서 và bản photo Chứng minh thư Hàn Quốc).

5. Bản photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của vợ/chồng người Việt Nam (nếu không có thì cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc Hàn).

6. Bản photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời.

7. Bản photo các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể/dâu.

– Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh công ty con rể/dâu đang làm cấp trong 03 tháng gần nhất, tính đến ngày nộp hồ sơ. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh phải nộp theo mẫu (tải về mẫu Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh).

– Chứng nhận đất nông nghiệp.

–  Nếu không nộp được Giấy tờ nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của con rể/dâu và kèm thêm các bản sao thống kê tài khoản ngân hàng và Giấy xác nhận về nhà ở…

8. Tùy theo mục đích mời cần bổ sung thêm:

– Chăm con sau khi sinh: bản xác nhận có thai do bệnh viện cấp (tiếng hàn là 진단서).
– Tham dự đám cưới con: thiếp mời cưới và giấy đặt chỗ đám cưới.

B.  Hồ sơ xin visa thăm thân của người được mời:

Người được mời cần có giấy tờ chứng nhận quan hệ huyết thống giữa người mời và người được mời.

1. Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch Anh/Hàn có công chứng (kèm theo bản gốc để đổi chiếu).

2. Giấy khai sinh của con gái/con trai đang sống tại Hàn, dịch Anh/Hàn có công chứng.

* Trường hợp mời anh/chị/em ruột, ngoài bản dịch tiếng Anh có công chứng của giấy khai sinh của các anh/chị/em cần nộp thêm các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp và tài chính của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có).

* Trường hợp mời con đẻ của vợ/chồng kết hôn với người Hàn Quốc cần nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con sang chơi với mẹ/bố đang sống tại Hàn Quốc.

– Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng Anh có công chứng Quyết định ly hôn của Tòa án, nếu Quyết định ly hôn thể hiện mẹ/bố tại Hàn Quốc được quyền nuôi con; bản dịch tiếng Anh có công chứng của Đơn xác nhận bố/mẹ đẻ tại Việt Nam đồng ý cho em bé sang chơi  Hàn Quốc, có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố/mẹ tại Việt Nam được quyền nuôi con).

– Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ tại Việt Nam không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ tại Việt Nam và gia đình bên nội tại Việt Nam không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé (bản tiếng Hàn Quốc hoặc bản gốc tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh).

– Nếu bố đẻ người Việt Nam của em bé đã mất thì cần nộp thêm giấy chứng tử, bản photo kèm bản dịch tiếng Anh có công chứng.

Ngoài ra, cần nộp thêm bản gốc và bản dịch tiếng Anh của giấy tờ xác nhận được phép nghỉ học trong thời gian chơi bên Hàn Quốc của trường học em bé đang theo, không công chứng.

C. Chứng minh thư người xin visa thăm thân:

Bản photo 02 mặt chứng minh thư của người xin visa thăm thân, không cần công chứng. Trường hợp người xin visa thăm thân còn đang làm việc, cần nộp  thêm bản gốc và bản dịch tiếng Anh của Giấy xin nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, không cần công chứng.

VISA THĂM THÂN DÀNH CHO CON NUÔI

Visa thăm thân dành trẻ em dưới 17 tuổi tính đến ngày nộp hồ sơ, là con riêng của vợ/chồng người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc và được bố hoặc mẹ người Hàn Quốc nhận nuôi. Trường hợp trẻ em trên 17 tuổi áp dụng visa thăm thân ở phần 1 (dành cho gia đình đa văn hoá).

A. Hồ sơ của phía người mời:

1. Bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh của thư mời và thư bảo lãnh. Ghi chi tiết: nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do mời sang làm con nuôi, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời.

2. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ, trong giấy xác nhận quan hệ gia đình phải có tên của em bé được nhận làm con nuôi).

3. Giấy xác nhận quan hệ con nuôi (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ).

4. Giấy Xác nhận con dấu của bố/mẹ nuôi.

5. Bản photo 02 mặt thẻ cư trú nước ngoài của mẹ/bố đẻ người Việt Nam.
(Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc của 기본증명서 và bản photo Chứng minh thư Hàn Quốc).

6. Bản photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của mẹ/bố người Việt Nam.

7. Bản photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời.

8. Bản photo các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của người mời.

– Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty cấp trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Chứng nhận đất nông nghiệp.

– Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác.

Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của bố/mẹ nuôi và kèm thêm bản sao kê khai của giấy xác nhận tài khoản ngân hàng, giấy xác nhận về nhà ở, giấy xác nhận đóng thuế thu nhập…

– Ảnh chụp gia đình (nếu có).

B. Hồ sơ của người được mời:

1. Giấy tờ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mẹ/bố kết hôn với người Hàn Quốc và người được mời.

– Bản photo dịch Anh/Hàn có công chứng của sổ hộ khẩu Việt Nam có tên em (kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu).

– Bản photo dịch Anh/Hàn có công chứng của giấy khai sinh của em bé.

2. Bản photo tiếng Anh có công chứng của Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế do Sở Tư Pháp tại địa phương đang cư trú hoặc Cục con nuôi Quốc tế tại Việt Nam cấp (kèm bản gốc đối chiếu). Nếu mẹ/bố lấy chồng/vợ Hàn Quốc và em bé không có quan hệ huyết thống thì nhất thiết phải nộp giấy tờ này.

–  Trong trường hợp chưa nhận được Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế: để có thể được nhận hồ sơ, yêu cầu nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố/mẹ ruột người Việt Nam đồng ý cho con làm con nuôi người Hàn Quốc (sau đó, cần bổ sung Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế).

–  Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: nộp bản photo tiếng Anh có công chứng của Quyết định ly hôn của Tòa án (nộp them bản photo tiếng Anh có công chứng của Đơn xác nhận bố đẻ đồng ý cho em bé làm con nuôi, có xác nhận của phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố đẻ được quyền nuôi con).

–  Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ và gia đình bên nội em bé không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé bằng tiếng Hàn Quốc (hoặc bản tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh).

VISA THĂM THÂN DÀNH CHO DU HỌC SINH VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC

Người đang học thạc sĩ, học tiến sĩ hoặc đang làm việc Hàn Quốc có thể mời người thân sang Hàn Quốc.

1. Thư mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời.

2. Giấy bảo lãnh bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời.

3. Bản photo hộ chiếu có chữ ký của người mời (chữ ký trùng với chữ ký trong thư mời và giấy bảo lãnh).

4. Bản photo các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc. Ví dụ: Giấy xác nhận đang học tại trường và Bảng điểm của các kỳ học gần nhất, bản photo hợp đồng lao động…)

5. Bản photo 02 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc (thời hạn thẻ cư trú phải có giá trị trên 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu người mời là sinh viên sắp tốt nghiệp, thẻ cư trú cần có thời hạn lưu trú tại Hàn Quốc lâu hơn thời hạn lưu trú của người thân được mời).

6. Bản dịch tiếng Anh có công chứng của giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: giấy khai sinh và sổ hộ khẩu (nếu mời bố mẹ) hoặc giấy đăng ký kết hôn và sổ hộ khẩu (nếu mời vợ/chồng).

7. Bản photo không cần công chứng 02 mặt chứng minh thư nhân dân của người xin visa thăm thân.

VISA THĂM THÂN DÀNH CHO GIA ĐÌNH ĐA VĂN HOÁ ĐỊNH CƯ Ở VIỆT NAM

Công dân Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc và đang sinh sống ở Việt Nam có thể xin visa thăm thân để thăm gia đình nhà chồng/vợ người Hàn Quốc trong thời gian ngắn (có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần với phí là 80USD).

1. Thư mời gốc do chồng/vợ người Hàn Quốc viết tay hoặc đánh máy, ký tên và đóng dấu cá nhân. Nêu chi tiết nhân sự của người mời và được mời, lý do, thời gian mời, địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc.

2. Giấy cam kết về nước đúng hạn.

3. Giấy xác nhận con dấu của người Hàn Quốc hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký.

4. Bản gốc iấy xác nhận quan hệ hôn nhân do phía Hàn Quốc cấp trong vòng 03 tháng gần nhất tính đến ngày nộp visa.

5. Bản gốc giấy xác nhận quan hệ gia đình do phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng gần nhất tính đến ngày nộp visa (가족관계증명서).

6. Bản dịch tiếng Anh có công chứng giấy đăng ký kết hôn hoặc ghi chú kết hôn do Sở Tư pháp Việt Nam cấp.

7. Bản gốc có đóng dấu của cơ quan Giấy xác nhận nghề nghiệp của chồng/vợ người Hàn Quốc.

– Trong trường hợp hai vợ chồng cùng quản lý công ty tại Việt Nam mà Đăng ký kinh doanh của công ty mang tên vợ/chồng người Việt Nam thì nộp bản dịch tiếng Anh có công chứng của giấy đăng ký kinh doanh và bản gốc có ký tên và đóng dấu của giấy tường trình nêu rõ hoàn cảnh nghề nghiệp hiện tại của chồng/vợ người Hàn Quốc.

– Trong trường hợp chồng/vợ người Hàn Quốc không có nghề nghiệp, cần nộp bản gốc có ký tên và đóng dấu của giấy tường trình về công việc hiện tại có nêu lý do tại sao không nộp được giấy chứng nhận nghề nghiệp.

– Bản photo visa nhập cảnh vào Việt Nam hoặc bản photo thẻ thường trú của chồng/vợ người Hàn Quốc.

8. Bản photo không cần công chứng 02 mặt chứng minh thư nhân dân của người xin visa thăm thân.

Tin tức mới nhất

đăng ký

Gọi điện SMS Chỉ đường
Go Top